9 CỤM TỪ TIẾNG ANH VỀ ÂM NHẠC THÔNG DỤNG

9 CỤM TỪ TIẾNG ANH VỀ ÂM NHẠC THÔNG DỤNG

Ngày: 27/12/2022 lúc 16:46PM

9 cụm từ tiếng anh về âm nhạc này thường có nhiều ý nghĩa hơn với các từ riêng lẻ tạo thành nó, nên bạn hãy học theo ngữ cảnh và ví dụ bạn nhé.

9 cụm từ tiếng Anh về âm nhạc thông dụng

1. Make a song and dance about something: khiến cho điều gì đó quan trọng hơn bình thường để thu hút sự chú ý

Ví dụ:

He always makes a song and dance about himself, it makes me drive up the wall.

Anh ấy cứ nói quá lên về bản thân anh ấy khiến tôi bực chết đi được.

2. For a song: mua hoặc bán một món đồ nào đó với giá rất rẻ hoặc rất hời

Ví dụ:

I’ve just sold my favorite sweater for a song? Tôi vừa mới bán chiếc áo sweater yêu thích với giá cực rẻ

How much? Bao nhiêu?

Only $1 - Chỉ 1 USD

3. Ring a bell: “Ring a bell” là khi có điều gì đó tưởng như đã từng xuất hiện trong tiềm thức, mang lại cảm giác rất thân thuộc.

Ví dụ:

When i saw you, you made me feel like we ring a bell

Khi tôi thấy bạn, bạn cho tôi cảm giác rất thân thuộc

4. Hit the right/wrong note: làm, nói hoặc viết một cái gì đó phù hợp/không phù hợp cho một hoàn cảnh cụ thể

Ví dụ:

If you are going to meet his parents today, I don’t think this dress hits the right note – it’s too revealing.

Nếu cậu định gặp phụ bố mẹ của anh ấy hôm nay, mình không nghĩ cái váy này phù hợp đâu, nó hở hang quá.

9 cụm từ tiếng Anh về âm nhạc thông dụng

5. Music to somebody’s ears: nói về một cái gì đó mà ai đó rất vui khi nghe.

Ví dụ:

Whenever he comes home after work, his little children’s welcoming voices are music to his ears.

Mỗi khi anh ấy về nhà sau giờ làm, giọng nói của những đứa trẻ nhà anh khiến anh vui mừng khôn tả.

6. Toot your own horn: nói một cách khoe khoang về thành tích của bản thân hoặc của một người.

Ví dụ:

He would be more well-liked if he didn’t toot his own horn so much.

Anh ấy sẽ được yêu quý hơn nếu anh ấy ít khoe mẽ về bản thân lại.

7. Face the music: chấp nhận những lời chỉ trích hoặc trừng phạt cho những gì bạn đã làm

Ví dụ:

It’s time to face the music i’m no longer your muse.

Đã đến lúc phải chấp nhận sự thật rằng em không còn là nàng thơ của anh

8. Change one’s tune: bày tỏ ý kiến khác hoặc hành xử theo cách khác.

Ví dụ:

My parents had been against our relationship but changed their tune once they found out how well-off my boyfriend was.

Bố mẹ tôi từng phản đối mối quan hệ của chúng tôi, nhưng lại đổi ý khi họ biết bạn trai tôi giàu như thế nào.

9. It takes two to tango: nhấn mạnh rằng cả hai người liên quan đến một tình huống khó khăn đều phải chịu trách nhiệm, hoặc nói về một hoạt động cần hai người sẵn sàng tham gia để nó xảy ra

Ví dụ:

The contract is not as beneficial for our company as their, so we wouldn’t sign it until they compromise – it takes two to tango after all.

Hợp đồng có lợi với họ hơn với công ty chúng ta, nên chúng ta sẽ không ký kết cho đến khi họ thỏa hiệp – dù sao thì hợp đồng cũng phải được sự chấp thuận từ cả hai bên mà.

IES EDUCATION

Admin
BÌNH LUẬN
Bài viết mới nhất