Các loại tính từ trong tiếng Anh và vị trí được đặt trong câu
Ngày: 27/12/2022 lúc 16:55PM
Các loại tính từ trong tiếng Anh thường được đặt ở vị trí nào trong câu? Có phải tất cả đều cùng một quy tắc? Dưới đây là bài phân tích vị trí đứng của các loại tính từ trong câu tương ứng với những chức năng riêng biệt.
Các loại tính từ
Tính từ chỉ tuổi tác
Đây là một loại tính từ trong tiếng Anh và không chỉ dừng lại ở những con số. Tính từ này còn có những từ giải thích cho niên đại hay thời kì mà chủ thể tồn tại như: “new’, “young”, “antique”, “prehistoric”.
Tính từ thể hiện ý kiến
Là những tính từ thể hiện cách đánh giá của người khác về chủ thể.
E.g:
Wonderful, annoying, unusual, delicious,…
Tính từ chỉ số đếm
Tính từ này thường bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..
Tính từ chỉ kích thước
Loại tính từ này giúp người đọc hoặc người nghe biết được một sự vật to nhỏ như thế nào. Một số từ chỉ kích cỡ như: “large”, “huge”, “tiny” hoặc “mini”.
Ngoài ra, ta có trường hợp ngoại lệ đối với tính từ “big”. Từ này thường đặt trước tính từ chỉ ý kiến hoặc giá trị, điển hình.
Tình từ sở hữu
Là những loại tính từ dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai. Thường đi theo các ngôi thứ nhất (My, Our), ngôi thứ 2 (Your), ngôi thứ 3 (His, her, Its, Their,…)
E.g:
Her house, My garden,…
Vị trí đứng của các tính từ
Đứng trước danh từ
Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ. Khi đó vị trí của các tính từ trong câu đứng như sau:
Ý kiến → kích cỡ → phẩm chất → hình dạng → tuổi → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → loại → mục đích.
Đứng sau sau từ
Tính từ thường đứng sau danh từ khi được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định.
Khi được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường.
E.g:
The road is 8 kms long.
Khi ở dạng so sánh
Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn.
Tính từ đứng sau động từ
Tính từ thường đứng sau đông từ “Tobe” và các động từ liên kết (seem, look, feel, taste, remain, become, sound,...)
Tham khảo thêm: Bỏ túi 3 nguyên tắc Ielts Listening để đạt điểm tối đa
IES Education