CẤU TRÚC CAN’T VỪA LẠ VỪA QUEN

Cấu trúc Can't vừa lạ vừa quen

Ngày: 27/03/2023 lúc 08:33AM

Bạn đã quá quen thuộc với cách sử dụng modal verb can’t. Thế nhưng bạn có biết cấu trúc Can’t nếu đi cùng động từ/ cụm động từ có thể tạo ra những ý nghĩa hoàn toàn khác biệt? Hãy cùng IES Education tìm hiểu nhé!

8 cấu trúc can't bạn nên biết


Can’t wait + To V: Không thể chờ đợi được, nôn nóng

Ex: This cake looks delicious. I can’t wait to eat it.

Cái bánh trông ngon quá. Tôi nôn nóng ăn nó lắm

Can’t stand + V-ing: không thể chịu đựng được.

Ex: She can’t stand doing that job

Cô ta không thể chịu đựng công việc đó.

Can’t help + V-ing: không thể không

Ex: I’m so sleepy. I can’t help falling in sleep.

Tôi buồn ngủ quá. Tôi không thể ngăn mình ngủ gục được.

Can’t take something: không thể chấp nhận được việc gì đó

Ex: That man did too much wrong thing. I can’t take it anymore.

Gã đó làm quá nhiều việc sai trái. Tôi không thể chịu đựng được nữa.

Can’t bear something: không thể chịu nổi ( dùng trong trường hợp thấy buồn chán, thất vọng )

Ex: I know I should not cry, but I can’t bear it.

Tôi biết tôi không nên khóc, nhưng tôi không thể chịu được.

Can’t be bothered + to V: không có hứng thú, quá lười

Ex: I can’t be bothered to iron my clothes.

Tôi quá lười ủi đồ.

Can’t afford something: không đủ tiền chi trả cho thứ gì đó.

Ex: This bag is too expensive, I can’t afford it.

Cái túi này đắt tiền quá, tôi không đủ tiền để mua nó.

Can’t hear myself think: không thể tập trung.

Ex: It’s too much thing in my head. I can’t hear myself think.

Có quá nhiều thứ trong đầu. Tôi không thể tập trung.
 

IES EDUCATION

 

Xem thêm:


LÃNG MẠN VỚI 10 THÀNH NGỮ VỀ MƯA

5 CẶP TỪ HAY NHẦM LẪN NHẤT TRONG TIẾNG ANH

20 cụm từ tiếng Anh đi với MAKE thông dụng

- [ Học Từ Vựng Tiếng Anh ] - Chủ đề về địa điểm

IESC
BÌNH LUẬN
Bài viết mới nhất